Quảng cáo

Nhà cấp 1, 2, 3, 4 là gì? Cách phân cấp nhà ở theo Thông tư liên tịch 7-LB/TT năm 1991

Phân loại cấp nhà theo Thông tư liên tịch 7-LB/TT năm 1991

Chắc hẳn bạn đã nghe về nhà cấp 1, 2, 3, 4, nhà tạm và biệt thự nhưng chưa hiểu rõ cách phân biệt từng loại nhà đó như thế nào. Về nguyên tắc, phân loại nhà sẽ căn cứ vào niên hạn sử dụng, kết cấu chịu lực, chất liệu tường ngăn, tường bao che, mái ngói, vật liệu hoàn thiện và tiện nghi sinh hoạt. Chính những yếu tố cấu thành trên tạo nên sự khác biệt giữa kết cấu các loại nhà và cũng là cơ sở để định giá tính thuế, phân loại các cấp nhà. Cùng Feel Decor làm rõ những khái niệm, đặc điểm phân loại nhà ở trong ngôn ngữ xây dựng ở Việt Nam qua bài viết dưới đây nhé!

Phân loại cấp nhà theo Thông tư liên tịch 7-LB/TT năm 1991

Tại sao cần phải phân cấp các loại nhà?

Về nguyên tắc, phân loại nhà là điều bắt buộc trong thi công xây dựng để thuận tiện trong việc định giá, tính thuế cho từng từng ngôi nhà. Dựa vào chất lượng các bộ phận kết cấu chủ yếu và giá trị sử dụng của ngôi nhà sẽ có cách định giá khác nhau của nhà cấp 1, cấp 2, cấp 3, cấp 4,… Mỗi loại sẽ có niên hạn sử dụng, kết cấu chịu lực khác nhau. Chúng ta cần tìm hiểu kỹ lưỡng nhà cấp 1, 2, 3, 4, biệt thự, nhà tạm là gì, các tiêu chuẩn cần biết trong xây dựng nhà để có những lựa chọn phù hợp.

Chi tiết phân cấp các loại nhà ở Việt Nam

Theo “THÔNG TƯ LIÊN BỘ: SỐ 7-LB/TT XÂY DỰNG – TÀI CHÍNH – UBVGNN VÀ TỔNG CỤC QUẢN LÝ RUỘNG ĐẤT NGÀY 30-9-1991 HƯỚNG DẪN VIỆC PHÂN LOẠI CÁC HẠNG NHÀ, HẠNG ĐẤT VÀ ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ NHÀ, ĐẤT” thì phân loại nhà ở thành 6 loại: biệt thự, cấp 1, cấp 2, cấp 3, cấp 4 và nhà tạm theo các tiêu chuẩn sau đây:

Biệt thự

Đặc điểm của biệt thự

Biệt thự là loại hình thiết kế nhà ở cao cấp, sang trọng. Diện tích rộng lớn và tích hợp nhiều tiện ích hiện đại trong ngôi nhà. Lối thiết kế có khuôn viên sân vườn bao quanh ngôi nhà, rộng rãi, thoáng mát. Thường có hàng rào che chắn kiên cố.

Phân loại cấp nhà theo Thông tư liên tịch 7-LB/TT năm 1991

Công trình biệt thự với không gian xanh. (Nguồn: sưu tầm)

  • Ngôi nhà riêng biệt, có sân vườn rộng, tường rào bao quanh.
  • Kết cấu chịu lực khung, sàn, tường gạch hoặc bê tông cốt thép.
  • Tường bao che và tường ngăn cách các phòng bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch.
  • Mái bằng hoặc mái ngói, hệ thống cách âm và cách nhiệt tốt.
  • Vật liệu hoàn thiện như trát, lát, ốp trong và ngoài nhà tốt.
  • Tiện nghi sinh hoạt: bếp, xí, tắm, điện nước đầy đủ, chất lượng tốt.
  • Số tầng không hạn chế. Mỗi tầng phải có ít nhất 2 phòng để ở.

Phân loại biệt thự

Phân loại cấp nhà theo Thông tư liên tịch 7-LB/TT năm 1991

Thiết kế hiện đại, đẹp mắt. (Nguồn: sưu tầm)

Xét về không gian, biệt thự có thể chia thành hai loại: biệt thự phố và biệt thự vườn.

+ Biệt thự phố là loại hình nhà ở mới xuất hiện theo nhu cầu phát triển của đô thị. Thiết kế biệt thự phố góp phần giúp cho bộ mặt đô thị thoát khỏi cảm giác chật chội của những căn nhà chia lô sát nhau. Đặc điểm chung của biệt thự phố là mặt tiền hẹp, mặt bằng không lớn. Nên thường phải xây cao. Biệt thự phố được xây dựng san sát nhau trong một quần thể kiến trúc chứ không biệt lập như biệt thự vườn.

Hình thức xây dựng biệt thự phố rất đa dạng. Từ phong cách thiết kế hiện đại với các khối, mảng miếng đến phong cách cổ điển hơn với mái dốc, vòm, cột…

+ Biệt thự vườn là dạng biệt thự có sân vườn lớn, mật độ xây dựng thấp. Thường được xây ở những vùng quê yên tĩnh, có view đẹp và thiên về tính nghỉ dưỡng. Trong thiết kế  xây dựng biệt thự vườn, yếu tố cảnh quan là vô cùng quan trọng.

>>Thiết kế thi công nội thất Biệt thự Tiền Giang

Nhà cấp 1

Trong 4 loại nhà được phân cấp theo quy định, nhà cấp 1 được xem là sang trọng nhất. Thuộc sở hữu của những người thu nhập cao, với định giá lên đến hàng chục tỷ đồng.

Phân loại cấp nhà theo Thông tư liên tịch 7-LB/TT năm 1991

Không gian sân vườn rộng lớn. (Nguồn: sưu tầm)

  • Kết cấu chịu lực bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch có niên hạn sử dụng trên 80 năm.
  • Tường bao che và tường ngăn cách các phòng bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch.
  • Mái bằng bê tông cốt thép hoặc lợp ngói, hệ thống cách nhiệt tốt.
  • Vật liệu hoàn thiện như trát, lát, ốp trong và ngoài nhà tốt.
  • Tiện nghi sinh hoạt: bếp, xí, tắm, điện nước đầy đủ, tiện lợi.
  • Chiều cao nhà từ 20 – 29 tầng hoặc tổng diện tích sàn trên 10.000m2

>>Thiết kế thi công nội thất nhà phố LAVILA phong cách Tân cổ điển

Nhà cấp 2

Được chăm chút tỉ mỉ từ thiết kế đến chất lượng, nhà cấp 2 đáp ứng yêu cầu thẩm mỹ cao và rất bền bỉ với thời gian. Chi phí xây dựng  tương đương nhà cấp 1.

Phân loại cấp nhà theo Thông tư liên tịch 7-LB/TT năm 1991

Quy mô ngôi nhà 1 trệt 1 lầu tiện nghi. (Nguồn: sưu tầm)

  • Kết cấu chịu lực bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch có niên hạn sử dụng trên 70 năm.
  • Tường bao che và tường ngăn cách các phòng bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch.
  • Mái bằng bê tông cốt thép hoặc mái ngói bằng Fibroociment.
  • Vật liệu hoàn thiện trong ngoài nhà tương đối tốt.
  • Tiện nghi sinh hoạt đầy đủ.
  • Chiều cao từ 9 – 19 tầng có tổng diện tích sàn trên 5.000m2.

>>Thiết kế thi công nội thất nhà phố Biên Hòa

Nhà cấp 3

Nhà cấp 3 là loại nhà ở phổ biến nhất hiện nay.

Phân loại cấp nhà theo Thông tư liên tịch 7-LB/TT năm 1991

Không gian bên trong và bên ngoài thoáng mát. (Nguồn: sưu tầm)

  • Kết cấu chịu lực xây dựng bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch. Có niên hạn sử dụng trên 40 năm.
  • Tường bao che và tường ngăn bằng gạch.
  • Mái ngói hoặc Fibrociment.
  • Vật liệu hoàn thiện nhà bằng vật liệu phổ thông.
  • Tiện nghi sinh hoạt bình thường, trang bị xí, tắm bằng vật liệu bình thường.
  • Có chiều cao từ 4 – 8 tầng diện tích sàn 1.000 m2.

Nhà cấp 4

Theo khái niệm truyền thống, nhà cấp 4 là loại nhà với chi phí thấp thất trong 4 loại nhà.

Phân loại cấp nhà theo Thông tư liên tịch 7-LB/TT năm 1991

Mẫu thiết kế nhà phố cấp 4 hiện đại phá cách với kết cấu chịu lực bằng xi măng cốt thép. (Nguồn: sưu tầm)

  • Kết cấu chịu lực bằng gạch, gỗ, có niên hạn sử dụng tối đa 30 năm.
  • Tường bao che và tường ngăn bằng gạch (tường 22 hoặc 11 cm).
  • Mái ngói hoặc Fibrociment.
  • Vật liệu hoàn thiện nhà chất lượng thấp.
  • Tiện nghi sinh hoạt thấp.
  • Có chiều cao dưới 3 tầng, diện tích sàn dưới 1000 m2.

Nhà tạm

Nhà tạm là công trình xây dựng mang tính chất “tạm bợ”, nhất thời nên thường không được đầu tư về vật liệu xây dựng và thiết kế.

Mẫu nhà tạm. (Nguồn: sưu tầm)

  • Kết cấu chịu lực bằng tre, gỗ, vầu
  • Bao quanh toocxi hay tường đất.
  • Lợp lá, rạ.
  • Những tiện nghi sinh hoạt và điều kiện thấp.
  • Có niên hạn sử dụng thấp.

Trên đây là những khái niệm và phân loại nhà ở hữu ích bạn có thể tham khảo để tiện cho việc tính thuế đất, thuế nhà khi xây dựng cho chính xác. Ngoài ra, giúp bạn có thêm kiến thức về cách phân loại nhà ở để xây dựng một căn nhà phù hợp cho chính mình.

>>Có thể bạn quan tâm:

THÔNG TIN LIÊN HỆ

  • CÔNG TY TNHH FEEL DECOR (Feel Decor JSC)
  • Địa chỉ: 27/6 đường Bình Phú, Khu phố 2, Phường Tam Phú, Quận Thủ Đức, Hồ Chí Minh
  • Hotline: 0902 569 400 (Mr. Giang) – 0909 220 493 (Mr. Linh)

Thiết kế thi công nội thất Feel Decor Jsc


Nhận báo giá nhanh nhất vui lòng liên hệ
HOTLINE: 0909 220 493


Quảng cáo

+84 0909 220 493 (Tư vấn ngay)